WWW.UIO.VN luôn có bộ phận thường trực sẵn sàng để hỗ trợ nhu cầu của bạn bất kỳ khi nào bạn phát sinh nhu cầu (24/7 kể cả ngày nghỉ lễ).

VietnamEnglish

Chủ đề trong tục ngữ, thành ngữ việt nam

Tags:

Tục ngữ và thành ngữ Việt Nam vô cùng phong phú và đa dạng, phản ánh trí tuệ, kinh nghiệm sống và tâm hồn của người Việt qua nhiều thế hệ. Dưới đây là một số chủ đề thường gặp trong tục ngữ, thành ngữ:

Chủ đề trong tục ngữ, thành ngữ việt nam

1. Con người và xã hội:

Quan hệ gia đình

Trọng tình nghĩa, hiếu thảo với ông bà cha mẹ ("Uống nước nhớ nguồn", "Công cha như núi Thái Sơn"), yêu thương anh em ("Anh em như thể tay chân"), hòa thuận vợ chồng ("Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn").

  1. Anh em giọt máu sẻ đôi.
  2. Anh em như thể tay chân
  3. Anh em thuận hòa là nhà có phúc.
  4. Cá chuối đắm đuối vì con
  5. Cắt dây bầu dây bí,
    Ai nỡ cắt dây chị, dây em.
  6. Cây có cội, nước có nguồn.
  7. Cha mẹ giàu con có, cha mẹ khó con không
  8. Cha sinh mẹ dưỡng
  9. Chị em dâu như bầu nước lã
  10. Chị ngã em nâng
  11. Chim có tổ, người có tông
  12. Chồng hòa, vợ thuận.
  13. Chồng loan, vợ phượng.
  14. Có con không dạy để vậy mà nuôi
  15. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ.
  16. Con ai người ấy xót.
  17. Con có cha mẹ đẻ, không ai ở lỗ nẻ mà lên.
  18. Con có cha như nhà có nóc
  19. Con có mẹ như măng ấp bẹ.
  20. Con dại cái mang
  21. Con giàu một bó, con khó một nén
  22. Con giữ cha, gà giữ ổ
  23. Con hơn cha là nhà có phúc
  24. Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà
  25. Con khó, có lòng.
  26. Con không cha như nhà không nóc.
  27. Con không cha thì con trễ, cây không rễ thì cây hư
  28. Con lên ba, mẹ sa xương sườn
  29. Con nuôi cha không bằng bà nuôi ông
  30. Công cha nghĩa mẹ
  31. Công cha như núi Thái Sơn
    Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
  32. Của chồng, công vợ.
  33. Dâu dâu, rể rể cũng kể là con
  34. Dâu hiền hơn con gái, rể hiền hơn con trai.
  35. Dâu là con, rể là khách
  36. Đạo vợ, nghĩa chồng.
  37. Đói bụng chồng, đau lòng vợ.
  38. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước
  39. Giỏ nhà ai, quai nhà nấy.
  40. Hổ dữ không ăn thịt con
  41. Không con héo hon một đời.
  42. Lắm duyên nhiều nợ, lắm vợ nhiều oan gia.
  43. Máu ai thấm thịt người ấy.
  44. Mẹ dạy thì con khéo,
    Bố dạy thì con khôn.
  45. Nhất mẹ, nhì cha, thứ ba bà ngoại
  46. Nuôi con trong dạ mang vạ vào thân
  47. Phúc đức tại mẫu
  48. Sảy cha còn chú,
    Sảy mẹ bú dì
  49. Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
  50. Thuận vợ thuận chồng,
    tát biển Đông cũng cạn
  51. Thuyền mạnh về lái, gái mạnh về chồng.
  52. Trẻ cậy cha, già cậy con
  53. Uống nước nhớ nguồn
  54. Vợ chồng bén tiếng quen hơi.
  55. Vợ chồng như đũa có đôi.

Tình làng nghĩa xóm

Gắn bó, đùm bọc lẫn nhau ("Bán anh em xa, mua láng giềng gần", "Lá lành đùm lá rách").

  1. Bán anh em xa mua láng giềng gần.
  2. Cáo già không ăn gà hàng xóm.
  3. Cơm ăn chẳng hết thì treo
    Việc làm chẳng hết thì kêu láng giềng.
  4. Dâu dữ mất họ, chó dữ mất láng giềng.
  5. Đôi bên là kẻ thuộc quen
    Trong cơn tối lửa tắt đèn có nhau.
  6. Đi việc làng giữ lấy họ.
    Đi việc họ giữ lấy anh em
  7. Gà béo thì bán bên Ngô
    Gà khô bán bên láng giềng.
  8. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau.
  9. Miệng lằn, lưỡi mối nào yên
    Xa nhau cũng bởi láng giềng dèm pha.
  10. Nước xa thì không cứu được lửa gần.
  11. Trăng lên khỏi núi trăng nghiêng
    Ta muốn vui chung với bạn, sợ láng giềng mỉa mai.
  12. Xây thóc có giàng.
    Việc làng có mõ.

Ứng xử xã hội

Lễ phép, tôn trọng người khác ("Lời chào cao hơn mâm cỗ"), khiêm tốn ("Học ăn, học nói, học gói, học mở"), sống trung thực ("Cây ngay không sợ chết đứng").

  1. Ai ơi xin chớ nặng lời,
    Bụt kia có mắt, ông trời có tai.
  2. Ăn bớt bát, nói bớt lời
  3. Ăn có nhai, nói có nghĩ
  4. Ăn đằng sóng, nói đằng gió
  5. Ăn gian, nói dối
  6. Ăn không, nói có
  7. Ăn lắm, thì hết miếng ngon,
    Nói lắm, thì hết lời khôn hóa rồ.
  8. Ăn mặn nói ngay, hơn ăn chay nói dối
  9. Ăn nên đọi, nói nên lời.
  10. Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành
  11. Biết nhiều nói ít
  12. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang,
    Người khôn nói tiếng dịu dàng, dễ nghe
  13. Chim ngu ăn mận ăn me,
    Người ngu ăn nói chua lè mắm tôm.
  14. Cười người chớ vội cười lâu,
    Cười người hôm trước hôm sau người cười.
  15. Dĩ hòa vi quí
  16. Đất tốt trồng cây rườm rà,
    Những người thanh lịch nói ra dịu dàng.
  17. Đất xấu, trồng cây ngẳng nghiu,
    Những người thô tục, nói điều phàm phu.
  18. Hay chi những thói cạnh ngôn,
    Một lần nhường nhịn, một lần tai qua.
  19. Học ăn, học nói, học gói, học mở
  20. Im lặng là vàng.
  21. Khôn ngoan, chẳng lọ nói nhiều,
    Người khôn, nói một vài điều cũng khôn.
  22. Kim vàng ai nỡ uốn câu,
    Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.
  23. Lạ thay nết nói nết cười,
    Nết sao lại khiến cho người muốn thương.
  24. Lời chào cao hơn mâm cỗ
  25. Lời hay, lẽ phải.
  26. Lời nói chẳng mất tiền mua,
    Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
  27. Lời nói không mất tiền mua
    Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
  28. Lời nói, gói vàng
  29. Lưỡi không xương, trăm đường lắt léo
  30. Lưỡi sắc hơn gươm
  31. Một câu nhịn bằng chín câu lành
  32. Một lời nói dối, sám hối bảy ngày
  33. Một người nói ngang, ba làng không nói lại
  34. Một sự nhịn chín sự lành.
  35. Người khôn ăn nói nửa chừng,
    Để cho người dại nửa mừng nửa lo.
  36. Người thanh tiếng nói cũng thanh,
    Chuông kêu chuông đánh bên thành cũng kêu.
  37. Nói chín thì phải làm mười,
    Nói mười làm chín kẻ cười người chê.
  38. Nói có sách, mách có chứng
  39. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
  40. Nói lời phải giữ lấy lời,
    Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
  41. Nói một đàng, làm một nẻo
  42. Nói người, chẳng nghĩ đến ta,
    Thử sờ lên gáy, xem xa hay gần.
  43. Roi song đánh đoạn thời thôi,
    Một lời xiết cạnh, muôn đời chẳng quên.
  44. Rượu nhạt uống lắm cũng say,
    Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm
  45. Sảy chân, gượng lại còn vừa,
    Sảy miệng, biết nói làm sao bây giờ.
  46. Thổi quyển, phải biết chuyền hơi,
    Khuyên người, phải biết lựa lời khôn ngoan.
  47. Tu thân rồi mới tề gia.
    Lòng ngay nói thật, gian tà mặc ai.
  48. Vàng sa xuống giếng, khôn tìm,
    Người sa lời nói, như chim sổ lồng.
  49. Vàng thời thử lửa, thử than,
    Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.

2. Lao động, sản xuất:

Nông nghiệp

Kinh nghiệm trồng trọt, chăn nuôi ("Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống", "Khoai đất lạ, mạ đất quen", "Chăn nuôi phải nhốt, trồng trọt phải vun").

  1. Ăn cơm mới, xới gốc bầu.
  2. Bí lể dâu, bầu lể mạ
    Bí theo dâu, bầu theo mạ.
  3. Bí phân trâu, bầu phân lợn.
  4. Bốc mả kiêng ngày trùng tang, trồng lang kiêng ngày gió bấc
    Cất mả kị ngày trùng tang, trồng lang kị ngày gió bấc.
  5. Cày sâu cuốc bẫm, thóc đầy lẫm, khoai đầy bồ.
  6. Cần xuống muống lên.
  7. Cấy tháng chạp, đạp không đổ.
  8. Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn.
  9. Đi buôn ba năm không bằng được ba loại giống tốt.
  10. Đom đóm bay ra, làm ruộng tra vừng
    Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ.
  11. Đồng nổi trôi gio, đồng bể no lòng.
  12. Được mùa cau, đau mùa lúa, được mùa lúa, úa mùa cau
    Được cau đau lúa.
  13. Gà kị hổ mang, lúa kị màng rạp.
  14. Hàn lộ lúa trổ bằng đầu, lập đông ta quyết về mau gặt mùa.
  15. Không nước, không phân, chuyên cần vô ích.
  16. Lúa ré là mẹ chúa chiêm
    Chiêm cứng ré mềm.
  17. Lúa tháng bảy, vợ chồng rẫy nhau.
  18. Lúa trổ cốc vũ, no đủ mọi bề.
  19. Muốn ăn bầu, trồng đầu tháng Chín.
  20. Muốn ăn lúa tháng Mười,
    Trông trăng mùng tám tháng Tư.
  21. Muốn ăn lúa tháng Năm,
    Trông trăng rằm tháng Tám.
  22. Mưa tháng Bảy gãy cành trám
    Nắng tháng Tám rám cành bưởi.
  23. Năm trước được cau, năm sau được lúa.
  24. Nhất canh trì, nhì canh viên, tam canh điền.
  25. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
  26. Nhất thì nhì thục.
  27. Nước, phân, cần, giống.
  28. Phân gio (tro) chẳng bằng cấy mò tháng Sáu.
  29. Phong đăng hoà cốc
    Hòa cốc phong đăng. (Được mùa lớn)
  30. Rau muống tháng Chín, mẹ chồng nhịn cho nàng dâu ăn
    Rau muống tháng chín, nàng dâu nhịn cho mẹ chồng ăn.
  31. Rau răm đất cứng, dễ bứng khó trồng.
  32. Sấm ra cà trổ.
  33. Tháng Giêng rét đài
    Tháng Hai rét lộc
    Tháng Ba rét nàng Bân.
  34. Tháng Giêng thiếu mất khoai, tháng Hai thiếu mất đỗ.
  35. Tháng giêng trồng trúc, tháng lục trồng tiêu.
  36. Tháng Hai thiếu mất cà, tháng Ba thiếu mất đỗ
    Thiếu tháng hai mất cà, thiếu tháng ba mất đỗ.
  37. Tháng Mười có sấm, cấy trên nấm cũng được ăn.
  38. Thiếu tháng tám mất hoa ngư,
    Thiếu tháng tư mất hoa cốc.
  39. Thứ nhất leo rễ, thứ nhì trễ cành.
  40. Tỏ trăng mười bốn được tằm
    Tỏ trăng hôm rằm thì được lúa chiêm.
  41. Tốt giống, tốt má, tốt mạ, tốt lúa.
  42. Trăng mờ tốt lúa nỏ
    Trăng tỏ tốt lúa sâu.
  43. Trâu ra, mạ vào.
  44. Trồng khoai đất lạ, gieo mạ đất quen
    Khoai đất lạ, mạ đất quen
    Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.
  45. Xanh nhà còn hơn già đồng
    Chiêm hoa ngâu, đi đâu chẳng gặt.

Nghề thủ công

Kỹ thuật, kinh nghiệm trong các nghề truyền thống ("Tay nghề là vàng", "Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh").

  1. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
  2. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe
  3. Buôn có bạn, bán có phường
  4. Cái khó ló cái khôn
  5. Càng già càng dẻo càng dai
  6. Cẩn tắc vô áy náy
  7. Cha truyền con nối
  8. Chết đuối vớ được cọc
  9. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
  10. Có công mài sắt có ngày nên kim
  11. Có học phải có hành
  12. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
  13. Của bền tại người
  14. Dốt đến đâu học lâu cũng biết
  15. Đồng tiền liền khúc ruột
  16. Được voi đòi tiên
  17. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  18. Giàu hai con mắt, khó hai bàn tay
  19. Giỏi nghề hơn hay chữ
  20. Hay làm thì giàu, hay cầu thì nghèo
  21. Học khôn đến chết, học nết đến già
  22. Học một biết mười
  23. Học tài thi phận
  24. Học thầy không tày học bạn
  25. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
  26. Khôn nhà dại chợ
  27. Không thầy đố mày làm nên
  28. Kinh nghiệm là người thầy tốt nhất
  29. Lửa thử vàng, gian nan thử sức
  30. Mất bò mới lo làm chuồng
  31. Một lần bất tín, vạn lần bất tin
  32. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
  33. Múa rìu qua mắt thợ
  34. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học
  35. Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh
  36. Nước chảy đá mòn
  37. Phi thương bất phú
  38. Ruộng sâu trâu nái không bằng con trâu tơ
  39. Sai một ly, đi một dặm
  40. Siêng học tập, siêng làm, siêng năng rèn luyện thân thể
  41. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
  42. Tham thì thâm
  43. Thợ giỏi phải có đồ nghề tốt
  44. Thua keo này, bày keo khác
  45. Thương trường như chiến trường
  46. Tích tiểu thành đại
  47. Trăm hay không bằng tay quen
  48. Trẻ trồng na, già trồng chuối
  49. Uốn cây từ thuở còn non,
    dạy con từ thuở con còn thơ
  50. Văn ôn võ luyện
  51. Vụng múa chê đất lệch

Thương mại

Mua bán, trao đổi hàng hóa ("Phi thương bất phú", "Buôn có bạn, bán có phường").

  1. Ăn lãi tùy chốn, bán vốn tùy nơi.
  2. Ăn thì cho, buôn thì so.
  3. Bán chịu mất mối hàng.
  4. Bán hàng nói thách, làm khách trả rẻ.
  5. Bánh đúc mà đổ ra sàng
    Thuận anh anh bán, thuận nàng nàng mua.
  6. Buôn ăn lãi, cãi mất công.
  7. Buôn chung, bán riêng, lời ăn lỗ chịu.
  8. Buôn gặp chầu, câu gặp chỗ.
  9. Buôn trầu gặp nắng, buôn đường gặp mưa.
  10. Cái vòng danh lợi cong cong,
    Kẻ hòng ra khỏi, người mong bước vào.
  11. Chẳng được ăn cũng lăn được vốn.
  12. Chẳng lo bán ế chợ ròng,
    Khách năng qua lại, đói lòng phải mua.
  13. Cho nhau vàng không bằng trỏ đàng đi buôn.
  14. Chớ bán gà ngày gió, bán chó ngày mưa.
  15. Chợ đang đông em không toan liệu,
    Chợ tan rồi em bán chịu không ai mua.
  16. Chưa buôn thì vốn còn dài,
    Buôn thì vốn đã theo ai mất rồi.
  17. Của ngon ai để chợ trưa.
  18. Của rẻ là của ôi.
  19. Đắt hàng cùng ả cùng anh ,
    Ế hàng gặp những thông manh quáng gà.
  20. Đắt ra quế, ế ra củi.
  21. Đắt xắt ra miếng.
  22. Đầu năm buôn muối, cuối năm buôn vôi.
  23. Đi buôn có số, làm ruộng có mùa.
  24. Đi buôn không lỗ thì lời,
    Đi ra cho biết mặt trời mặt trăng.
  25. Đi buôn lỗ vốn, làm ruộng mất mùa .
  26. Đi buôn nhớ phường, đi đường nhớ lối.
  27. Đi buôn nói ngay bằng đi cày nói dối.
  28. Gái này là gái chẳng non
    Gái lường chợ Quán, gái buôn chợ Cầu.
  29. Gái này là gái chẳng vừa
    Gái buôn vải tấm, gái lừa vải con.
  30. Một trăm người bán, một vạn người mua.
  31. Mua áo thì rẻ, mua giẻ thì đắt.
  32. Mua đầy bán vơi.
  33. Mua lạy bán dạ.
  34. Mua quan tám, bán quan tư.
  35. Mua thì thêm, chêm thì chặt.
  36. Mười người đi buôn không bằng một người lộn đất.
  37. Nào ai cấm chợ ngăn sông
    Ai cấm chú lái thông đồng con buôn.
  38. Nể cô nể dì còn gì là vốn.
  39. Người trời thì bán chợ trời
    Hễ ai biết của biết người thì mua .
  40. Nhà giàu mua vải tháng ba
    Bán gạo tháng tám mới ra nhà giàu.
  41. Phải thì mua, vừa thì bán.
  42. Quan muốn sang, nhà hàng muốn đắt.
  43. Rẻ mua chơi, đắt nghỉ ngơi đồng tiền.
  44. Rẻ tiền mặt, đắt tiền chịu.
  45. Ruộng gần thì bỏ chẳng cày
    Chợ xa nhiều gạo, mấy ngày cũng đi.
  46. Thà bán đổ còn hơn xách rổ về không.
  47. Thuận mua vừa bán.
  48. Tiền buôn tiền bán thì để trong nhà,
    Tiền cờ tiền bạc thì ra ngoài đường.
  49. Tiền nào của ấy.
  50. Tiền trao cháo múc.
  51. Tiền trao ra, gà bắt lấy.
  52. Trong nhà có vàng, mua hàng cũng bớt.

3. Đạo đức, lối sống:

Lòng nhân ái

Yêu thương, giúp đỡ mọi người ("Thương người như thể thương thân", "Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ").

Tính trung thực

Sống ngay thẳng, thật thà ("Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành").

Lòng dũng cảm

Kiên cường, bất khuất ("Chết vinh còn hơn sống nhục", "Thắng không kiêu, bại không nản").

Sự cần cù, kiên trì

Chăm chỉ, nỗ lực ("Có công mài sắt có ngày nên kim", "Nước chảy đá mòn").

Tự lập, tự cường

Khắc phục khó khăn, vươn lên trong cuộc sống ("Tự lực cánh sinh", "Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm").

  1. Ai ơi ở chí cho bền
    Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai
  2. Ăn 1 mình đau tức
    Làm 1 mình cực thân.
  3. Ăn đói qua ngày, ăn vay nên nợ.
  4. Bàn tay ta làm nên tất cả
    Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
  5. Bể rộng cá nhảy, trời cao chim bay.
  6. Có khó mới có miếng ăn.
    Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
  7. Có khó mới có miếng ăn
    Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
  8. Có thân phải khổ, có khổ mới nên thân.
  9. Có thân phải lập thân.
  10. Có thân thì lo.
  11. Có trời cũng phải có ta.
  12. Dù ai nói ngả nói nghiêng
    Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
  13. Đầu người nào tóc người ấy.
  14. Đói thì đầu gối phải bò.
    Cái chân phải chạy cái giò phải đi.
  15. Đừng ăn thỏa đói, đừng nói thỏa giận
  16. Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
  17. Giàu người ta chẳng có tham
    Khó thì ta liệu ta làm ta ăn.
  18. Giúp lời, không ai giúp của; giúp đũa, không ai giúp cơm.
  19. Hay không lây hèn, sen không lây bùn
  20. Hữu thân hữu khổ.
  21. Khi ăn chẳng nhớ đến ai
    Đến khi chết bỏng cứ tai mà sờ!
  22. Làm người ăn tối lo mai
    Việc mình hồ dễ để ai lo lường.
  23. Làm người ăn tối lo mai. Việc mình hồ dễ để ai lo lường.
  24. Muốn ăn phải lăn vào bếp.
  25. Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo
  26. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
  27. Thà làm chim sẻ trên cành
    Còn hơn sống kiếp hoàng anh trong lồng.
  28. Thân tự lập thân.

Tính xấu

  1. Ăn cháo đá bát
  2. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
  3. Ăn không ngồi rồi
  4. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính
  5. Cháy nhà ra mặt chuột
  6. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng
  7. Có mới nới cũ
  8. Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà
  9. Cõng rắn cắn gà nhà
  10. Của thiên trả địa
  11. Đã nghèo còn mắc cái eo
  12. Đâm bị thóc, chọc bị gạo
  13. Đồng tiền liền khúc ruột
  14. Được voi đòi tiên
  15. Ếch ngồi đáy giếng
  16. Ghen ăn tức ở
  17. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ
  18. Giận cá chém thớt
  19. Giấu đầu hở đuôi
  20. Há miệng mắc quai
  21. Khẩu phật tâm xà
  22. Lắm sãi không ai đóng cửa chùa
  23. Lời nói gió bay
  24. Mèo mù vớ cá rán
  25. Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm
  26. Một con sâu làm rầu nồi canh
  27. Ngựa quen đường cũ
  28. Nồi nào úp vung nấy
  29. Nước chảy chỗ trũng
  30. Qua cầu rút ván
  31. Rượu vào lời ra
  32. Sai một ly, đi một dặm
  33. Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi
  34. Tai vách mạch rừng
  35. Tham thì thâm
  36. Thấy người sang bắt quàng làm họ
  37. Thùng rỗng kêu to
  38. Trâu buộc ghét trâu ăn
  39. Tre già măng mọc
  40. Vạch lá tìm sâu

4. Tri thức, học vấn:

Học tập

Coi trọng việc học ("Học thầy không tày học bạn", "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn").

Kinh nghiệm

Đúc kết kiến thức từ thực tế ("Trăm nghe không bằng một thấy", "Thực hành sinh ra thói quen").

5. Tự nhiên, vũ trụ:

Thời tiết

Dự báo thời tiết dựa vào kinh nghiệm dân gian ("Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm", "Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước").

Môi trường

Nhận thức về thiên nhiên, bảo vệ môi trường ("Rừng vàng, biển bạc", "Trồng cây gây rừng").

6. Tâm linh, tín ngưỡng:

Quan niệm về cuộc sống

Nhân quả, luân hồi ("Ở hiền gặp lành", "Gieo gió gặt bão").

Phong tục tập quán

Tín ngưỡng dân gian, thờ cúng tổ tiên ("Con người có tổ có tông, Như cây có cội như sông có nguồn").

7. Sức khỏe

Chăm sóc sức khỏe ("Phòng bệnh hơn chữa bệnh", "Ăn uống điều độ").

8. Nghệ thuật

Ca dao, dân ca, âm nhạc ("Trèo lên cây bưởi hái hoa, Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân").

9. Lịch sử:

Ghi nhớ công ơn của cha ông ("Uống nước nhớ nguồn", "Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước").

LIÊN HỆ

Để lại thông tin của bạn và chúng tôi tiếp nhận liên hệ tư vấn theo yêu cầu.

sending
+

WWW.UIO.VN

CALLZALOscroll to tOP